| ]

Overview

Nhiều ứng dụng tích hợp âm thanh, hình ảnh, văn bản và video. Có nhiều kiểu ứng dụng trở thành một phương tiện hiệu quả về truyền thông (become an effective means of corporate communication). Tuy nhiên, việc gởi tổ hợp media trên mạng data campus đòi hỏi (require) nhiều bandwith. IP Multicast là một cách hiệu quả (an efficient way) để giao media đến nhiều hots trên một dòng IP duy nhất.
IP multicast bao gồm một addressing standard, các phương pháp cho multicast users để trở thành members of groups, source and share trees, và multicast routing protocols. Bạn có thể sử dụng lệnh Cisco IOS để triển khai (implement) IP multicast trên Cisco devices.

7.1 Explaining Multicast

7.1.1 Explaining the Multicast Group Concept
Multicast có thể được sử dụng để gởi same data packets đến nhiều người nhận (multiple receivers). Một multimedia server gởi một copy of each packet đến một địa chỉ đích duy nhất (a single destination IP address) đế có thể nhận với nhiều end stations nếu chúng chọn lắng nghe “listen” đến địa chỉ đó.



Ví dụ: Some web technologies (for example, webcasting) use a “push” method to deliver the same data to multiple users. Instead of users clicking a link to get the data, the data is delivered automatically. Users first have to subscribe to a channel to receive the data; after that, the data is periodically pushed to the user. The problem with the webcast is that the transport is still done using unicast.

(hình vẽ)

7.1.2 Unicast versus Multicast

Truyền dẫn Unicast transmission gởi nhiều (multiple) copies of date, mỗi một one copy cho mỗi eache receiver.
Truyền dẫn Multicast transmission gởi một single copy duy nhất của data đến nhiều (multiple) người nhận. Data được gởi đến nhiều người nhận (multiple receivers) bởi vì chúng đã được thuê (subscribed) trước đó để nhận nó.

(hình vẽ)

7.1.3 Multicast Advantages and Disadvantages

Truyền dẫn Multicast transmission cung cấp nhiều ưa điểm (many advantages over) hơn unicast transmission trong một trường one-to-many hoặc many-to-many:
  • Enhanced efficiency: Network bandwidth is utilized more efficiently because multiple streams of data are replaced with a single transmission.
  • Optimized performance: Fewer copies of the data require forwarding and processing.
  • Distributed applications: Multipoint applications will not be possible with unicast as demand and usage grows, because unicast transmission does not scale (traffic level and clients increase at a 1:1 rate with unicast transmission).
(hình vẽ)

Còn có một số nhược điểm (some disadvantages of) về Multicast mà bạn cần xem xét. Hầu hết các ứng dụng muliticast application được dựa trên nền UDP-User Datagram Protocol. Điều này dẫn đến (result) có một số kết quả không mong muốn (undesirable consequences) khi so sánh với unicast TCP applications như sau:

(hình vẽ)

7.1.4 Multicast Multicast

Có nhiều kiểu khác nhau (various types) của các mulicast applications. Sau đây là 03 kiểu thường dùng nhất (most common models):

(hình vẽ)

Many new multicast applications are emerging as demand for them grows:
Real-time applications include live broadcasts, financial data delivery, whiteboard collaboration, and videoconferencing.
Non real-time applications include file transfer, data and file replication, and VoD. Ghosting multiple PC images simultaneously is a common file transfer application.

7.1.5 IP Multicast Addresses

Routers phân biệt traffic multicast với (from) traffic unicast hoặc broadcast bằng cách sử dụng không gian địa chỉ dành riêng Class D IP address. Thiết bị mạng có thể nhanh chóng (can quickly) phân biệt ra (pick out) địa chỉ Class D multicast IP addresses bằng cách nhìn vào 4 dấu hiệu (4 most significant):
High-oder bits = mà nó luôn luôn là 1110
28 bits tiếp theo được coi như (refer to as) địa chỉ nhóm (group address).
Do đó (therefore) dãi (rang) địa chỉ của IP multicast addresses là từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255.

(hình vẽ)

Không gian địa chỉ multicast IP address space được chía (is separated into) thành các nhóm địa chỉ sau (address groups):

(hình vẽ)

7.1.6 Layer 2 Multicast Addressing

Làm thế nào một router hoặc một switch liên kết (relate) một địa chỉ Multicast IP address với một địa chỉ MAC address?. Bình thường (normally), network interface cards (NICs) on a LAN segment only receive packets destined for (được dành cho) their burned-in MAC address. However, there is no Address Resolution Protocol (ARP) equivalent (tương đương) for multicast address mapping.

Specifically, the 0x01005e prefix (plus the next lower bit, which is zero) has been reserved for mapping Layer 3 IP multicast addresses into Layer 2 MAC addresses. The complete multicast MAC address range is from 0100.5e00.0000 through 0100.5e7f.ffff.

(hình vẽ)

Chú ý có 5 bits của địa chỉ IP address không được sử dụng để transfer vào trong MAC address, vì thế có nghĩa rằng có 5 bits của trùng lập (overlap).

This gives the possibility that 32 different multicast IP addresses could all correspond to a single multicast MAC address. Như trong hinh sau:

(hình vẽ)

Người quản trị mạng nên xem xét điều này khi gán địa chỉ IP multicast address.

7.1.7 Multicast Sessions

Whenever a multicast application is started on a receiver, the application has to know which multicast group to join. The application has to learn about the available sessions or streams, which typically map to one or more IP multicast groups.
(hình vẽ)

(Translater - Huynh Phi Long)